KỶ NIỆM 89 NĂM NGÀY TRUYỀN THỐNG DÂN QUÂN TỰ VỆ (28/3/1935 - 28/3/2024) . Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Dân quân tự vệ và du kích là lực lượng của toàn dân tộc, là một lực lượng vô địch, là bức tường sắt của Tổ quốc, vô luận kẻ địch hung bạo thế nào hễ đụng vào lực lượng đó, bức tường đó, thì địch nào cũng phải tan rã”.

Danh sách 34 chiến sĩ Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân

Danh sách 34 chiến sĩ Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân

     Danh sách 34 chiến sĩ Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân 


     Danh sách 34 chiến sĩ Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân dự lễ thành lập(ngày 22-12-1944). Đó là các đồng chí: 


    1. Trần Văn Kỳ (bí danh Hoàng Sâm), dân tộc Kinh, quê Lệ Sơn, Tuyên Hóa, Quảng Bình-Đội trưởng.

    2. Dương Mạc Thạch (bí danh Xích Thắng), dân tộc Tày, quê Minh Tâm, Nguyên Bình, Cao Bằng-Chính trị viên.

    3. Ngô Quốc Bình (bí danh Hoàng Văn Thái), dân tộc Kinh, quê An Khang, Tiền Hải, Thái Bình-tình báo và kế hoạch tác chiến.

    4. Lâm Cẩm Như (bí danh Lâm Kính), dân tộc Kinh, quê Đông Khê, Thạch An, Cao Bằng-Công tác chính trị.

    5.Lộc Văn Lùng (bí danh Văn Tiên), dân tộc Tày, quê Mai Pha, Cao Lộc, Lạng Sơn-quản lý.

    6.Hoàng Thịnh (bí danh Quyền), dân tộc Tày, quê Tràng Xá, Võ Nhai, Thái Nguyên.

    7.Nguyễn Văn Càng (bí danh Thu Sơn) ,dân tộc Tày, quê Hồng Việt, Hòa An, Cao Bằng.

    8.Đàm Quốc Chủng (bí danh Quốc Chủng), dân tộc Tày, quê Bình Long, Hòa An, Cao Bằng.

    9.Hoàng Văn Nình (bí danh Thái Sơn) dân tộc Nùng, quê Thượng Ân, Ngân Sơn, Bắc Kạn.

    10.Hà Hương Long, dân tộc Tày, quê Nam Tuấn, Hòa An , Cao Bằng.

    11.Đức Cường (tức Cơ), dân tộc Tày, quê Đề Thám, Hòa An, Cao Bằng.

    12.Bế Văn Sắt (bí danh Hồng Quân Mậu), dân tộc Tày, quê Bình Long, Hòa An, Cao Bằng.

    13.Đinh Trung Lương (bí danh Trung Lương), dân tộc Tày, quê Lê Lợi, Thạch An, Cao Bằng.

    14.Tô Vũ Dâu (bí danh Thịnh Nguyên), dân tộc Tày, quê Vĩnh Quang, Hòa An, Cao Bằng.

    15.Đồng chí Luận, dân tộc Kinh, quê Quảng Bình.

    16.Bế Bằng (bí danh Kim Anh), dân tộc Tày, quê Hồng Việt, Hòa An, Cao Bằng.

    17.Nông Phúc Thơ, dân tộc Nùng, quê Tràng Xá, Võ Nhai, Thái Nguyên.

    18.Nông Văn Kiểm (bí danh Liên), dân tộc Tày, quê Tam Kinh, Nguyên Bình, Cao Bằng.

    19.Ma Văn Phiêu (bí danh Bắc Hợp(Đường)), dân tộc Tày, quê Nguyên Bình, Cao Bằng.

    20.Chu Văn Đế (bí danh Nam) ,dân tộc Tày, quê Minh Tâm, Nguyên Bình, Cao Bằng.

    21.Bế Văn Vạn (bí danh Vạn), dân tộc Tày, quê Vân Tùng, Ngân Sơn, Bắc Kạn.

    22.Nông Văn Bê (bí danh Thâm), dân tộc Nùng, quê Hoàng Tung, Hòa An, Cao Bằng.

    23.Hồng Cô, dân tộc Mông, quê Lũng Giẻ, Nguyên Bình, Cao Bằng.

    24.Nguyễn Văn Phán (bí danh Kế Hoạch), dân tộc Tày, quê Hồng Việt, Hòa An, Cao Bằng.

    25.Đặng Dần Quý (bí danh Quí), dân tộc Dao, quê Tam Kinh, Nguyên Bình, Cao Bằng.

    26.Tô Văn Cắm (bí danh Tô Tiến Lực), dân tộc Tày, quê Tam Kinh, Nguyên Bình, Cao Bằng.

    27.Hoàng Văn Lương (bí danh Kinh Phát), dân tộc Nùng, quê Đức Vân, Ngân Sơn, Bắc Kạn.

    28.Hoàng Văn Nhủng (bí danh Xuân Trường), dân tộc Tày, quê Sóc Hà, Hà Quảng, Cao Bằng.

    29.Trương Đắc (bí danh Đồng),dân tộc Tày,quê Minh Tâm, Nguyên Bình, Cao Bằng.

    30.Dương Đại Long, dân tộc Nùng, quê Pác Bó, Hà Quảng, Cao Bằng.

    31.La Thanh, dân tộc Nùng, quê Pác Bó, Hà Quảng, Cao Bằng.

    32.Ngọc Trình, dân tộc Nùng, quê Bình Long, Hòa An, Cao Bằng.

    33.Nông Văn Ích, dân tộc Nùng, quê Hà Quảng, Cao Bằng.

    34.Thế Hậu, dân tộc Nùng, quê Trường Hà, Hà Quảng, Cao Bằng.

    Theo: 60 Năm Quân đội nhân dân Việt Nam anh hùng(hỏi và đáp) - Nhà xuất bản: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia-2004

    Nội dung chính

      Tin mới