Nghị định 110/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ
Nghị định 110/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ
Nghị định 110/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ
Cơ quan ban hành: Chính phủ |
Số hiệu: 110/2021/NĐ-CP |
Loại văn bản: Nghị định |
Ngày ban hành: 09/12/2021 |
Áp dụng: Đã biết |
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí; Sở hữu trí tuệ; Hình sự; Tư pháp-Hộ tịch; Tài nguyên-Môi trường |
Số công báo: Đang cập nhật |
Ngày đăng công báo: Đang cập nhật |
Người ký: Phạm Bình Minh |
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết |
CHÍNH
PHỦ _________ Số:
110/2021/NĐ-CP |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà
Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ ĐỊNH
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của
Chính phủ
___________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng
6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Chính phủ ban hành Nghị định bãi bỏ các văn
bản quy phạm pháp luật của Chính phủ.
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ một số văn bản quy
phạm pháp luật của Chính phủ
Bãi bỏ toàn bộ các Nghị định sau đây:
1. Nghị định số 63/CP ngày 24 tháng 10 năm
1996 của Chính phủ quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp.
2. Nghị định số 06/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng
02 năm 2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/CP ngày
24 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp.
3. Nghị định số 54/2000/NĐ-CP ngày 03 tháng
10 năm 2000 của Chính phủ về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh
doanh, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại và bảo hộ quyền chống cạnh tranh không lành
mạnh liên quan tới sở hữu công nghiệp.
4. Nghị định số
60/2000/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2000 của Chính phủ quy định việc thi hành hình
phạt cải tạo không giam giữ.
5. Nghị định số 61/2000/NĐ-CP ngày 30 tháng
10 năm 2000 của Chính phủ quy định việc thi hành hình phạt tù cho hưởng án treo.
6. Nghị định số 72/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng
12 năm 2000 của Chính phủ về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài.
7. Nghị định số 52/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2001 của Chính phủ hướng dẫn thi hành biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo
dưỡng.
8. Nghị định số 53/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2001 của Chính phủ hướng dẫn thi hành các hình phạt cấm cư trú, quản chế.
9. Nghị định số 54/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2001 của Chính phủ hướng dẫn thi hành hình phạt trục xuất.
10. Nghị định số 42/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng
5 năm 2003 của Chính phủ về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với thiết kế bố
trí mạch tích hợp bán dẫn.
11. Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng
11 năm 2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm
định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình và dự án phát triển.
12. Nghị định số 10/2012/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành biện pháp tư pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn đối với người chưa thành niên phạm tội.
13. Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng
8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều có hiệu lực từ ngày
01 tháng 7 năm 2013 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng
12 năm 2021.
2. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính
phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của
Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các
PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, PL (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Phạm Bình Minh |