Phó Chỉ huy trưởng, Trợ lý chưa phải là công chức đang công tác trong Ban chỉ huy quân sự cấp xã được xếp lương như thế nào?
Phó Chỉ huy trưởng, Trợ lý chưa phải công chức đang công tác trong Ban chỉ huy quân sự cấp xã được xếp lương như thế nào?
Phó Chỉ huy trưởng, Trợ lý chưa phải là công chức đang công tác trong Ban chỉ huy quân sự cấp xã được xếp lương như thế nào?
Ngày 9/9/2025, Bộ Nội vụ đã có công văn 7644/BNV-CCVC về việc tuyển dụng, xếp lương công chức Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng, Trợ lý Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
Quy định này áp dụng cho Phó Chỉ huy trưởng, Trợ lý Ban CHQS cấp xã được sắp xếp, biên chế tuy nhiên chưa được tuyển dụng vào công chức.
Tại điểm c khoản 4 công văn 7644/BNV-CCVC hướng dẫn như sau:
...
c) Trường hợp không thuộc các điểm a, điểm b khoản này thì thực hiện theo cách tính tại điểm a khoản 10 Thông tư số 79/2005/TT-BNV. Theo đó, căn cứ thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật phù hợp với yêu cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của vị trí Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng, Trợ lý Ban chỉ huy quân sự cấp xã (mới), có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn), xếp vào bậc lương trong ngạch chuyên viên - công chức loại A1 (nếu có trình độ đại học) hoặc công chức loại A0 (nếu có trình độ cao đẳng) quy định tại Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP theo nguyên tắc: Tính từ bậc 1, cứ sau thời gian 03 năm (đủ 36 tháng) được xếp lên 01 bậc lương; sau khi quy đổi thời gian để xếp vào bậc lương trong ngạch công chức, nếu có số tháng chưa đủ 36 tháng thì số tháng này được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
...
Từ hướng dẫn trên:
1. Nếu Phó chỉ huy trưởng, Trợ lý có trình độ cao đẳng sẽ được xếp vào công chức A0
Hệ số lương công chức hạng A0 được quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Bậc 1 - 2.10; bậc 2 - 2.41; bậc 3 - 2.72; bậc 4 - 3.03; bậc 5 - 3.34; bậc 6 - 3.65; bậc 7 - 3.96; bậc 8 - 4.27; bậc 9 - 4.58; bậc 10 - 4.89.
2. Nếu Phó chỉ huy trưởng, Trợ lý có trình độ đại học sẽ được xếp vào công chức A1
Hệ số lương công chức hạng A1 được quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Bậc 1 - 2.34; bậc 2 - 2.67; bậc 3 - 3.00; bậc 4 - 3.33; bậc 5 - 3.66; bậc 6 - 3.99; bậc 7 - 4.32; bậc 8 - 4.65; bậc 9 - 4.98.
Nguyên tắc tính bậc lương của Phó chỉ huy trưởng và Trợ lý khi chưa phải là công chức sẽ được tính như sau: Tính từ bậc 1, cứ sau thời gian 03 năm (đủ 36 tháng) được xếp lên 01 bậc lương;
Ví dụ 1: Phó Chỉ huy trưởng có trình độ Đại học công tác đã được 9 năm (có đóng bảo hiểm xã hội) sẽ được xếp vào công chức A1 bắt đầu từ bậc 1 - 2.34, thời gian công tác 9 năm, cứ 3 năm tăng 1 bậc sẽ được tính hiện tại hưởng xếp lương bậc 4 - 3.33.
Ví dụ 2: Trợ lý có trình độ Cao đẳng công tác đã được 6 năm (có đóng bảo hiểm xã hội) sẽ được xếp vào công chức A0 bắt đầu từ bậc 1 - 2.10, thời gian công tác 6 năm, cứ 3 năm tăng 1 bậc sẽ được tính hiện tại hưởng xếp lương bậc 3 - 2.72.